Cách lựa chọn và sử dụng dầu máy nén khí

Máy nén khí (ở đây chỉ giới hạn trong máy nén không khí) là thiết bị được dùng phổ biến trong các xưởng bảo dưỡng, xưởng sản xuất, công trường xây dựng, khai mỏ và nhà máy công nghiệp để cung cấp khí nén ở áp suất cao, lưu lượng lớn dùng trong các hệ thống điều khiển tự động, các dụng cụ dùng khí nén,… Máy nén khí có thể được đặt cố định trong nhà xưởng hay lưu động trên công trường.

Tuy nhiên, theo khảo sát không ít người khi mua dầu nhớt cho máy nén khí đã gặp khó khăn vì không biết nên chọn dầu nhớt nào cho máy nén khí trục vít, dầu nào cho máy piston,… Nếu bạn cũng là một trong số đó thì không nên bỏ qua bài viết dưới đây của Ciba Japan  nhé!

unnamed (13)

Máy nén khí ly tâm 

Tùy vào yêu cầu sử dụng cụ thể, máy nén khí có thể là loại máy nén dịch chuyển (máy nén pít-tông, máy nén trục vít, máy nén cánh gạt, máy nén lobe, …) hoặc máy nén động lực (còn gọi là máy nén turbo hay máy nén tua-bin, gồm máy nén ly tâm và máy nén hướng trục).

Máy nén khí dịch chuyển nén khí bằng cách di chuyển các bộ phận nén để làm giảm thể tích khí và tăng áp suất khí. Máy nén khí động lực thì nén khí bằng cách chận luồng khí với các cánh tua-bin để làm tăng áp suất khí. Nói chung các máy nén khí dịch chuyển cung cấp khí nén áp suất cao, nhưng lưu lượng thấp; máy nén động lực cung cấp khí nén áp suất thấp hơn nhưng lưu lượng cao hơn.

hg2

Máy nén khí dịch chuyển

1. máy nén pit-tông  2. máy nén trục vít  3. máy nén cánh gạt  4. máy nén lobe

fb

Máy nén khí động lực

1. máy nén ly tâm                             2. máy nén hướng trục

Dầu máy nén khí

Dầu nhớt dùng cho máy nén khí có chức năng bôi trơn các bộ phận chuyển động của máy nén, làm mát máy, chống đóng cặn để giữ sạch máy, chống rỉ, chống ăn mòn cho các bộ phận của máy và làm kín máy.

Không khí bị nén sẽ tăng nhiệt độ và áp suất, do đó dầu máy nén khí phải có tính bền nhiệt và bền ô-xi hóa, đặc biệt là trong các máy nén khí mà dầu tiếp xúc với không khí nén (máy nén trục vít, cánh gạt). Dầu cũng phải có tính tách khí và chống tạo bọt, ít bay hơi, ít tạo cặn và tương thích với các vật liệu trong hệ thống máy nén khí.

Sơ đồ

Sơ đồ vận hành của máy nén khí trục vít

Lựa chọn dầu máy nén khí

Việc lựa chọn loại dầu máy nén khí phù hợp cần dựa trên khuyến cáo của nhà sản xuất máy về độ nhớt, chế độ vận hành và loại máy nén khí.
Các độ nhớt thường dùng cho máy nén khí rôto (máy nén khí quay) là ISO VG 32, 46, 68; cho máy nén khí pít-tông là ISO VG 68, 100, 150.

Tiêu chuẩn ISO 6743/3

  • Dầu máy nén khí pít-tông:
    • DAA: chế độ vận hành nhẹ (mức nén khí < 3:1, nhiệt độ khí xả < 160oC)
    • DAB: chế độ làm việc trung bình
    • DAC: chế độ làm việc khắc nghiệt (có thể đóng cặn cac-bon với dầu DAB)
  • Dầu máy nén khí rôto:
    • DAG : chế độ vận hành nhẹ (áp suất và nhiệt độ khí xả <800 kPa và <90oC)
    • DAH: chế độ làm việc trung bình
    • DAJ: chế độ làm việc khắc nghiệt (áp suất và nhiệt độ khí xả >1500 kPa hay > 110oC)

Tiêu chuẩn DIN 51506

Là tiêu chuẩn dầu nhớt máy nén khí pit-tông

  • DIN 51506 VDL: có phụ gia chống rỉ và chống ô-xi hóa, nhiệt độ khí xả đến 220°C, khuyến cáo cho máy nén khí 2 cấp
  • DIN 51506 VCL: có phụ gia chống rỉ và chống ô-xi hóa, nhiệt độ khí xả đến 160°C
  • DIN 51506 VBL: có phụ gia chống rỉ và chống ô-xi hóa, nhiệt độ khí xả đến 140°C.

Máy nén khí không dầu (Oil free)

Là các máy nén khí không cần bôi trơn ở vùng nén khí, do đó khí xả không bị nhiễm dầu, bao gồm các máy nén khí động lực (turbo-compressor) và máy nén lobe và các máy nén pit-tông hay trục vít được phủ lớp PTFE (teflon) chống ma sát.

Dầu nhớt dùng cho các máy nén khí không dầu chỉ có chức năng bôi trơn các ổ trục và các bánh răng dẫn động mà không tiếp xúc với không khí nén, do đó yêu cầu bôi trơn đơn giản hơn. Dầu nhớt dùng cho các máy nén khí này có thể dùng dầu tua-bin hoặc dầu thủy lực hoặc có thể dùng dầu máy nén khí có độ nhớt thích hợp theo khuyến cáo của nhà sản xuất máy.

Lưu ý khi sử dụng dầu máy nén khí

Dầu máy nén khí làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao, áp suất cao và nhiều chất tạp nhiễm (bụi trong không khí, hơi ẩm) do đó có nhiều nguy cơ bị biến chất nhanh, dẫn đến đóng cặn trong máy, làm nóng máy. Vì vậy cần lưu ý theo dõi tình trạng dầu: mức dầu, bọt khí trong dầu, nhiệt độ dầu, nhiệt độ khí xả và nước tạp nhiễm. Cần xả nước tự do đọng ở đáy bồn dầu.

Nhiệt độ khí xả cao cũng làm giảm tuổi thọ sử dụng dầu. Dầu gốc khoáng chỉ làm việc từ 2000 – 4000 giờ. Dầu tổng hợp (PAO, PAG, ester) từ 4000 đến 8000 giờ. Cần lựa chọn loại dầu thích hợp và thay dầu định kỳ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất máy.

Lời kết:

Như vậy, Ciba Japan  hi vọng những thông tin trên hữu ích cho các bạn đọc hiểu hơn vềcách lựa chọn và sử dụng dầu cho máy nén khí. Để biết thêm thông tin chi tiết sản phẩm hoặc có nhu cầu sử dụng, mời quý khách hàng liên hệ:

CÔNG TY TNHH MTV XNK DẦU KHÍ MIENNAMPETRO

Địa chỉ: 156 Vành Đai Trong, P. Bình Trị Đông B, Q.Bình Tân, TP.HCM

Hotline/Zalo/Viber: 0903.002.243

Email: info@cibajapan.com

Website: www.cibajapan.com

FB: facebook.com/CibaJapan